Mạ kẽm nhúng nóng là một trong những dịch vụ gia công tối ưu nhất so với các phương pháp mạ kẽm khác hiện nay. Có nhiều bạn đọc và khách hàng vẫn chưa biết về phương pháp này. Hiểu được lý do ấy, hôm nay xin mời mọi người cùng tìm hiểu phương pháp này thông qua bài viết dưới đây.
Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng phương pháp này để bảo vệ sản phẩm sắt thép của mình hãy liên hệ với VINASTEEL để nhận báo giá mạ kẽm nhúng nóng 2024 theo kg mới nhất hôm nay.
Mạ kẽm nhúng nóng là quá trình phủ lên bề mặt vật liệu 1 lớp kẽm nóng từ 454°C đến 465°C sau đó sấy khô và làm nguội. Từ đó giúp các vật tư đã gia công nhúng kẽm nóng chống lại sự oxy hoá và mài mòn của tự nhiên giúp tuổi thọ sản phẩm lâu hơn.
Trong 3 phương pháp: Mạ Kẽm Lạnh - Mạ Kẽm Điện Phân - Mạ Kẽm Nhúng Nóng thì phương pháp tối ưu và phổ biến nhất hiện nay là mạ nhúng nóng.
Để thực hiện được phương pháp này chúng ta cần: Xi mạ vào bể lớn chứa dung dịch kẽm nóng, phương pháp này khiến bề mặt bên ngoài của kim loại nấu chảy thành hợp kim với kẽm. Quá trình này không chỉ giúp bề mặt được phủ lên 1 lớp kẽm mà còn khiến lớp nhúng kẽm không bị bong tróc, giúp bề mặt kim loại được bảo vệ 1 cách tối ưu nhất.
Tham khảo: Tài liệu kỹ thuật mạ kẽm nhúng nóng sắt thép
Tiếp nối đề tài ấy thì vào năm 1836 một nhà hoá học người Pháp khác là Stanislas Sorel đã chính thức được cấp bằng sáng chế cho công trình nhúng nóng mạ kẽm. Ông sử dụng axit sunfuric để loại bỏ các chất cặn bẩn và các thành phần khác bám trên bề mặt kim loại để giúp quá trình nhúng kẽm tiếp theo lớp kẽm bám dính tốt hơn và tạo ra lớp bảo vệ chắc chắn củng như bề mặt thẩm mỹ đẹp hơn.
Năm 1850 phương pháp này được áp dụng rộng rãi và phổ biến trong ngành công nghiệp sắt của Anh. Đã sử dụng 10.000 tấn kẽm để nhúng kẽm cho sắt thép trong năm 1850. Vài năm sau số lượng cũng được sử dụng tăng lên gấp nhiều lần ước tính 700.000 tấn kẽm, theo số liệu AGA - Hiệp Hội Hoa Kỳ cung cấp.
Có rất nhiều tiêu chuẩn mạ kẽm áp dụng vào quá trình mạ kẽm nhưng phổ biến là 2 loại chính được chúng tôi liệt kê sau đây.
Là tiêu chuẩn quốc gia của Australia và New Zealand về quy trình mạ kẽm nhúng nóng. Tiêu chuẩn này đặt các yêu cầu về quy trình của chúng, chất lượng mạ và kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng quá trình này được thực hiện một cách hiệu quả và đạt được một lớp phủ kẽm chất lượng. Tiêu chuẩn AS/NZS 4685 bao gồm các yêu cầu sau:
Tiêu chuẩn vật liệu: Là quy định các yêu cầu về thành phần hóa học và tính chất vật lý của vật liệu cần được mạ kẽm nhúng nóng.
Quy trình nhúng nóng mạ : Tiêu chuẩn đặt các yêu cầu về quy trình bao gồm: Nhiệt độ mạ, thời gian mạ và các thông số khác để đạt được lớp phủ kẽm chất lượng.
Chất lượng mạ: Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về độ dày, trọng lượng mạ và tính đồng nhất của lớp phủ kẽm.
Kiểm tra chất lượng: Tiêu chuẩn đặt các yêu cầu về kiểm tra chất lượng, bao gồm kiểm tra độ bền, độ bền cơ học và độ bền môi trường của lớp phủ kẽm.
Tiêu chuẩn trên được áp dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thép nhúng nóng ở Australia và New Zealand để đảm bảo rằng quá trình nhúng nóng được thực hiện đúng quy trình và đạt được chất lượng yêu cầu.
Độ Dày Và Trọng Lượng Lớp Mạ Theo Tiêu Chuẩn AS / NZS 4685 |
||||
Độ Dày Chi Tiết |
<1.5 |
<1.5 |
<1.5 |
>6 |
Độ Dày Lớp Mạ Cục bộ |
35 |
45 |
55 |
70 |
Độ Dày Lớp Mạ Trung Bình |
45 |
55 |
70 |
85 |
Trọng Lượng Trung Bình Lớp Mạ |
320 |
390 |
500 |
600 |
Là một tiêu chuẩn quốc tế do Hiệp hội vật liệu và Công nghệ kim loại Hoa Kỳ (ASTM International) phát hành để quy định quy trình mạ kẽm nhúng nóng cho các sản phẩm kim loại.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm bằng kim loại như thép, sắt, hợp kim thép và các vật liệu có khả năng mạ kẽm. Nó đặt ra các yêu cầu về hợp kim kẽm, quy trình mạ và kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng quá trình mạ kẽm nhúng nóng được thực hiện một cách hiệu quả và đạt được một lớp phủ kẽm chất lượng cao.
Một số yêu cầu quan trọng trong tiêu chuẩn ASTM A123 / A123M bao gồm:
Tiêu chuẩn vật liệu: Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thành phần hóa học và tính chất vật lý của vật liệu cần được gia công.
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng: Tiêu chuẩn đặt ra các yêu cầu về: nhiệt độ mạ, thời gian mạ và các thông số khác để đạt được lớp phủ kẽm chất lượng.
Chất lượng mạ: Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về độ dày, trọng lượng mạ và tính đồng nhất của lớp phủ kẽm.
Kiểm tra chất lượng: Đưa ra các yêu cầu về kiểm tra chất lượng bao gồm: độ bền, độ bền cơ học và độ bền môi trường của lớp phủ kẽm.
Tiêu chuẩn ASTM A123 / A123M được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong ngành công nghiệp mạ kẽm nhúng nóng để đảm bảo rằng quá trình mạ kẽm nhúng nóng được thực hiện đúng quy trình và đạt được chất lượng yêu cầu.
Độ Dày Và Trọng Lượng Lớp Mạ Theo Tiêu Chuẩn ASTM A123/A123M |
||||
Độ Dày Chi Tiết |
Chủng Loại – Material Category |
|||
Structural Shapes & Plate |
Strip & Bar |
Pipe & Tubing |
Wire |
|
mm |
µm |
µm |
µm |
µm |
<1.6 |
45 |
45 |
45 |
35 |
1.6<3.2 |
65 |
65 |
45 |
50 |
3.2-4.8 |
75 |
75 |
75 |
60 |
>4.8<6.4 |
85 |
85 |
75 |
65 |
>6.4 |
100 |
100 |
75 |
80 |
Mặc dù áp dụng các tiêu chuẩn hiện đại nhất trong quy trình thực hiện nhúng nóng sắt thép, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi Các lỗi thường gặp khi mạ kẽm nhúng nóng sắt thép không mong muốn có thể xảy ra. Tuy nhiên, chúng tôi luôn nỗ lực khắc phục triệt để và không ngừng cải tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Đơn giá mạ kẽm nhúng nóng cho 1 kg dao động từ 5.800 đ/kg cho đến 10.900 đ/kg và đơn giá mạ kẽm điện phân đồng giá là 3.400 đ/kg, đây là giá mạ kẽm nhúng nóng trung bình áp dụng cho những sản phẩm sắt thép phổ biến.
Liên hệ nhận báo giá chi tiết: 0966.38.79.53 Mr Sinh - 09.1399.1377 Ms Thư
Mời quý khách hàng xem thêm bảng giá chi tiết dưới đây để nắm rõ hơn.
TỔNG HỢP BẢNG GIÁ GIA CÔNG NHÚNG KẼM NÓNG VÀ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN THEO YÊU CẦU |
|||||
STT |
CHỦNG LOẠI |
KÍCH THƯỚC |
TRỌNG LƯỢNG KG/Cây 6m |
ĐƠN GIÁ NHÚNG KẼM (Đ/KG) |
ĐƠN GIÁ MẠ KẼM (Đ/KG) |
Đơn Giá Mạ Kẽm Thép V |
|||||
1 |
Thép V25x6m |
Cắt theo bản vẽ - Gia công cọc tiếp địa- Chót nhọn |
4.5 – 5.7 |
10.900đ |
3.400đ |
2 |
Thép V30x6m |
5.5 – 7.9 |
9.900đ |
3.400đ |
|
3 |
Thép V40x6m |
10.2 – 17.9 |
8.900đ |
3.400đ |
|
4 |
Thép V50x6m |
13.15 – 26.83 |
7.900đ |
3.400đ |
|
5 |
Thép V60x6m |
21.64 – 30.59 |
6.500đ |
3.400đ |
|
6 |
Thép V63x6m |
23.59 – 32.83 |
6.500đ |
3.400đ |
|
7 |
Thép V65x6m |
27.75 – 34.45 |
6.500đ |
3.400đ |
|
8 |
Thép V70x6m |
36.5 – 42.00 |
6.500đ |
3.400đ |
|
9 |
Thép V > V75x6m |
39.40 – 60.20 |
6.500đ |
3.400đ |
|
Đơn Giá Mạ Kẽm Thép Tấm |
|||||
1 |
Thép tấm 3ly |
Thép tấm 1500×6000 |
211.95 |
7.900đ |
3.400đ |
2 |
Thép tấm 5ly |
353.25 |
6.900đ |
3.400đ |
|
3 |
Thép tấm 6ly |
423.9 |
5.900đ |
3.400đ |
|
4 |
Thép tấm 8ly |
565.2 |
5.900đ |
3.400đ |
|
5 |
Thép tấm 10ly |
706.5 |
5.900đ |
3.400đ |
|
6 |
Thép tấm > 10ly |
—– |
5.900đ |
3.400đ |
|
Đơn Giá Mạ Kẽm Thép Tròn |
|||||
1 |
Thép tròn D6x6m |
Cắt - Chót nhọn -Tiện ren |
1.34 |
10.500đ |
3.400đ |
2 |
Thép tròn D8x6m |
2.9 |
9.800đ |
3.400đ |
|
3 |
Thép tròn D10x6m |
3.72 |
8.400đ |
3.400đ |
|
4 |
Thép tròn D16x6m |
9.52 |
6.800đ |
3.400đ |
|
5 |
Thép tròn D18x6m |
12.05 |
6.600đ |
3.400đ |
|
6 |
Thép tròn D20x6m |
14.88 |
6.400đ |
3.400đ |
|
7 |
Thép tròn D > 20x6m |
—– |
6.000đ |
3.400đ |
|
Thép Hình Mạ Kẽm Nhúng Nóng ( H I U V ) |
|||||
1 |
Thép Hình U |
Chiều dài 6m hoặc 12m |
—- |
5.900đ |
3.400đ |
2 |
Thép Hình I |
—– |
5.900đ |
3.400đ |
|
3 |
Thép Hình H |
—– |
5.900đ |
3.400đ |
|
4 |
Thép Hình Z |
—– |
5.900đ |
3.400đ |
|
5 |
Thép Hình C |
—– |
5.900đ |
3.400đ |
|
Đơn Giá Mạ Kẽm Thép Ống + Thép Hộp |
|||||
1 |
Thép Ống D21 > D219 |
1m - 6m |
—– |
5.800đ |
3.400đ |
2 |
Thép Hộp 13×26 > 150×300 |
—– |
5.800đ |
3.400đ |
|
3 |
Thép Hộp Vuông 12×12 > 300×300 |
—– |
5.800đ |
3.400đ |
Lưu ý
Thép V Mạ Kẽm | Thép U Mạ Kẽm | Thép I Mạ Kẽm |
Thép La Mạ Kẽm | Thép Tròn Trơn Mạ Kẽm | Xà Gồ C Mạ Kẽm |
Quy trình nhúng kẽm nóng trải qua một quá trình thời gian có thể khác nhau đôi chút tuỳ vào mỗi đơn vị gia công, tuy nhiên điều nguyên tắc chung là luôn thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM hoặc tương đương khác như: CAN - CSA / G164 / ISO 1461... Dưới đây là 4 bước cơ bản của quá trình nhúng kẽm nóng, mời quý khách và bạn đọc cùng tìm hiểu:
Hàng trước khi đêm đến gia công có thể dính lớp dầu và bụi bẩn hoặc là gỉ sét. Cũng có những sản phẩm nhúng kẽm và mạ kẽm lỗi hoặc do quá trình nào đó làm bề mặt sản phẩm trầy xước phải gia công lại.
Công đoạn này vô cùng quan trọng, làm sạch bằng dung dịch axit để loại bỏ các chất hữu cơ, dầu mỡ, lớp sơn và cặn bẩ khác. Sau khi tẩy xong thì ngâm trong dung dịch axit hydrochloric loãng để loại bỏ thêm oxit và các cặn bẩn khác kể cả Cacbon củng là thành phần bám trên bề mặt sắt nhúng kẽm.
Sau khi bề mặt được làm sạch thì tiến hành nhúng vật tư vào chất trợ dung để hoàn toàn loại bỏ oxit hình thành trên bề mặt kim loại.
Công đoạn này giúp cho bề mặt vật tư được phủ bảo vệ ngăn ngừa quá trình oxy hóa, tiếp đến được sấy khô chuẩn bị quá trình mạ kẽm.
Ở nhiệt độ 454°C & 465°C phản ứng nhúng kẽm xảy ra. Tiến hành nhúng hoàn toàn kim loại đã được chuẩn bị vào bể chứa dung dịch kẽm.
Khi nhiệt độ trong bể kẽm đạt nhiệt độ tiêu chuẩn thì phản ứng mạ kẽm hoàn thành, tiến hành gạt xỉ trên bề mặt nóng chảy và kết hợp rung để loại bỏ lượng kẽm dư thừa.
Tiếp theo nhúng sản phẩm trước đó vào dung dịch Cromat để tăng thêm lớp bảo bề mặt sản phẩm. Trong quá trình này lưu ý kẽm phải bám đồng đều trên bề mặt, ngoài ra tuỳ vào từng vật tư mà canh thời gian phù hợp. Tránh trường hợp nhúng quá lâu, quá dày => làm giảm độ bám dính và bề mặt thẩm mỹ không được đẹp.
Làm nguội bằng cách tiến hành đưa vật tư vào bể nước tràn để sản phẩm được bóng và đẹp nhất. Cuối cùng quan sát bề mặt kiểm tra độ dày lớp nhúng kẽm,mạ kẽm để chắc chắn là đạt yêu cầu và đáp ứng tiêu chuẩn ASTM hay chưa.
Tham khảo: Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng hiện đại nhất hiện nay
Để sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật sau khi mạ kẽm cần đảm bảo quá trình mạ kẽm phải diễn ra đúng quy trình, đúng kỹ thuật ( về thời gian, nhiệt độ, và lượng dung dịch hỗ trợ cho quá trình thép nhúng kẽm mạ ). Ngoài ra còn lưu ý các điểm sau:
Quá trình nhúng kẽm cho phép kim loại tiếp xúc với toàn bộ bề mặt bên ngoài của sản phẩm, từ đó đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối ưu nhất. Với những sản phẩm có cấu tạo phức tạp nhiều chi tiết nhỏ sẽ dẫn đến mạ không đồng đều.
Một số sản phẩm có chi tiết nhỏ như ty ren, xà gồ máng cáp thì chúng ta không nên làm phương pháp nhúng kẽm vì kẽm bám vào phần ren. Thay vì vậy chúng chuyển qua phương pháp Mạ Kẽm Điện Phân sẽ phù hợp và thuận lợi hơn cho việc lắp ráp thi công.
Ngoài những ý trên thì chi phí nhúng kẽm nóng khá cao, cần tính toán kỹ càng dựa theo điều kiện công trình thi công, vật liệu để cân nhắc sao cho phù hợp nhất.
Mạ kẽm ( mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân ) là phương pháp ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành sản xuất hiện nay. Có tới 600.000 tấn kẽm tiêu thụ hàng năm ở Bắc Mỹ chỉ để riêng cho sản xuất mạ kẽm. Trong đó 1/3 cho quá trình chế tạo và 2/3 còn lại cho quá trình mạ kẽm liên tục.
Công nghiệp hóa chất, bột giấy, chế tạo ô tô, cơ khí, xây dựng nhà xưởng, làm lan can cầu, làm đường cao tốc, làm hệ thống nắp hố ga thoát nước, làm bồn chứa... Được ứng dụng phương pháp nhúng kẽm mạ kẽm.
Hầu hết những ngành nghề ứng dụng phương pháp nhúng kẽm luôn sử dụng sắt thép lớn nhưng thường do bị gỉ sét bởi quá trình oxy hóa ngoài không khí và tác động khác từ môi trường.
Chính vì thế mạ kẽm nhúng nóng ra đời nhằm ứng dụng kiểm soát và hạn chế tối đa sự ăn mòn, giúp tuổi thọ công trình kéo dài và bền đẹp theo thời gian... Hiệu quả mang lại góp phần nào rất lớn nâng cao chất lượng cuộc sống và có giá trị ứng dụng nhiều ngành nghề hiện nay.
Tham khảo: Cách phân biệt giữa mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân
Hiện tại, không thể xác định chính xác công ty mạ kẽm nhúng uy tín nhất vì điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô dự án, yêu cầu kỹ thuật, vị trí địa lý và yêu cầu khác của khách hàng. Tuy nhiên, Vinasteel là một trong những nhà máy mạ kẽm nhúng nóng tphcm có uy tín cao trên thị trường Việt Nam.
VINASTEEL là một công ty chuyên về sản xuất và gia công các sản phẩm kim loại, bao gồm cả mạ kẽm nhúng nóng. Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và đã cung cấp các sản phẩm chất lượng cho nhiều dự án lớn ở Việt Nam.
Để đánh giá nhà máy gia công nhúng kẽm uy tín, bạn nên xem xét các yếu tố sau:
Kinh nghiệm và chuyên môn: Đánh giá kinh nghiệm và chuyên môn của đơn vị mạ kẽm nhúng nóng thông qua thâm niên trong nghề.
Chất lượng sản phẩm: Xem chất lượng sản phẩm của đơn vị đó đã làm ra trước đây bao gồm: độ dày, trọng lượng mạ và độ bền của lớp phủ kẽm
Bể mạ kẽm nhúng nóng có kích thước: dài 12,7 m, rộng 1,8 m, sâu 2,6 m là một trong những bể mạ lớn nhất Việt Nam hiện nay có khả năng mạ các kết cấu lớn theo tiêu chuẩn quốc tế như AS/NZS (Úc), ASTM (Mỹ).
Giá cả: So sánh giá cả của các nơi gia công nhúng kẽm khác, để tìm hiểu sự cạnh tranh và tính hợp lý của giá.
Đánh giá từ khách hàng khác: Tìm hiểu ý kiến và đánh giá từ các khách hàng khác đã sử dụng dịch vụ của xí nghiệp gia công nhúng kẽm.
Quan trọng nhất là liên hệ trực tiếp với các xưởng sản xuất gia công nhúng kẽm khác nhau để thảo luận về yêu cầu của bạn và nhận được báo giá cụ thể.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TM DV VINASTEEL
Trụ sở: 695 Lê Thị Riêng,Phường Thới An,Quận 12,TP.HCM
VPGD: 94/17 Đường Vườn Lài, Phường An Phú Đông, Quận 12,TP.HCM
MST: 0318054896
Email: Sinhvinasteel@gmail.com
Website: vinasteel.vn
STK: 5555678789999 Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Thạnh
Hotline: 0966.38.79.53 Mr Sinh - 09.1399.1377 Ms Thư
Tác giả: VinaSteel
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn