Thép gân d14 là vật liệu cốt lõi, đảm bảo khả năng chịu lực vượt trội và bền vững cho mọi công trình, từ nhà dân dụng đến hạ tầng trọng điểm. Tại VinaSteel.vn, chúng tôi cung cấp thép thanh vằn D14 chính hãng, đạt chuẩn quốc tế, giúp tối ưu chi phí và yên tâm về chất lượng.
Lựa chọn đúng thép gân D14 nâng cao tuổi thọ kết cấu và bảo đảm sự bền vững lâu dài cho công trình. Thép VinaSteel cung cấp thông số kỹ thuật, ứng dụng thực tế và bảng báo giá D14 cập nhật mới nhất tháng 12/2025, giúp khách hàng đưa ra quyết định vật liệu thông minh và hiệu quả.

Đơn giá mới nhất của thép gân D14
Cuối năm 2025, thị trường vật liệu xây dựng sôi động, nhu cầu hoàn thiện dự án tăng cao, khiến giá thép gân d14 trở thành mối quan tâm lớn của các nhà thầu và chủ đầu tư. Giá thép chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như giá phôi thép, quặng sắt thế giới, chi phí năng lượng và cung cầu trong nước.
Tại Thép VinaSteel, chúng tôi duy trì chính sách bình ổn giá nhờ năng lực nhập hàng lớn và quan hệ đối tác bền vững với các thương hiệu Hòa Phát, Miền Nam, Việt Nhật và Pomina.
Nắm bắt đơn giá thép D14 kịp thời giúp khách hàng lập dự toán chính xác, quản lý dòng tiền hiệu quả và đảm bảo nguồn vật tư liên tục. VinaSteel cam kết cung cấp bảng giá minh bạch, cạnh tranh để bảo vệ quyền lợi tối đa cho khách hàng.
Dưới đây là bảng báo giá tham khảo cho các thương hiệu thép uy tín phân phối chính hãng tại hệ thống kho VinaSteel.
Bảng báo giá thép gân d14 (Đơn vị: VNĐ/kg & VNĐ/cây) – Cập nhật liên tục
| Thương hiệu (Nhà máy) | Mác thép tiêu chuẩn | Đơn giá (VNĐ/kg) | Đơn giá (VNĐ/cây 11.7m) | Đặc điểm nhận diện |
| Thép Hòa Phát | CB300V / CB400V | 15.400 | 218.064 | Logo 3 tam giác, gân nổi rõ |
| Thép Miền Nam | CB300V / CB400V | 15.550 | 220.188 | Ký hiệu chữ V, VNSTEEL |
| Thép Việt Nhật (Vina Kyoei) | CB300V / SD295A | 15.850 | 224.436 | Hình bông mai 4 cánh đặc trưng |
| Thép Pomina | CB300V / CB400V | 15.700 | 222.312 | Logo quả táo, màu xanh đen |
| Thép Việt Mỹ (VAS) | CB300V / CB400V | 15.200 | 215.232 | Chữ VAS dập nổi trên thân |
| Thép Tisco | CB300V / CB400V | 15.150 | 214.524 | Phổ biến tại thị trường phía Bắc |
Lưu ý: Bảng giá trên là giá bán lẻ đề xuất, chưa gồm VAT và chi phí vận chuyển. Giá thực tế có thể thay đổi theo khối lượng, địa điểm giao hàng và phương thức thanh toán. Sắt cây vằn D14 được tính theo barem thương mại hoặc cân thực tế để đảm bảo minh bạch.
Ngoài thép đen truyền thống, khách hàng có thể cân nhắc thép gân d14 mạ kẽm nhúng nóng. Dù chi phí ban đầu cao hơn 30–40%, nhưng thép mạ kẽm mang lại khả năng chống ăn mòn vượt trội, giúp công trình bền bỉ trước môi trường khắc nghiệt như ven biển hoặc khu vực ẩm ướt trong vòng 50 năm.
Thông số kĩ thuật của thép gân d14
Hiểu rõ thép gân d14 là cơ sở để kỹ sư tính toán khả năng chịu lực chính xác và nhà thầu đảm bảo chất lượng công trình. Thanh thép đạt chuẩn quốc tế phải đáp ứng nghiêm ngặt về kích thước, trọng lượng, thành phần hóa học và cơ tính theo TCVN, JIS (Nhật Bản) và ASTM (Mỹ). Tại VinaSteel, mỗi lô hàng đi kèm đầy đủ chứng chỉ CO/CQ đảm bảo chất lượng.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết và chuẩn xác của thép gân d14:
Bảng đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn thép gân d14
| Tiêu chí kỹ thuật | Thông số chi tiết | Ý nghĩa thực tiễn |
| Đường kính danh nghĩa (d) | 14.0 mm | Kích thước tiết diện chịu lực chính |
| Chiều dài tiêu chuẩn | 11.7 mét / cây | Quy cách chuẩn thuận tiện cho vận chuyển |
| Trọng lượng đơn vị | 1.21 kg/m | Trọng lượng lý thuyết trên mỗi mét dài |
| Trọng lượng cây (11.7m) | 14.16 kg/cây | Khối lượng một cây thép nguyên |
| Diện tích mặt cắt ngang | 153.9 mm² | Diện tích bề mặt chịu ứng suất |
| Mác thép thông dụng | CB300V, CB400V, CB500V | Cường độ chịu lực Giới hạn chảy |
| Giới hạn chảy (Yield Strength) | Min 300 – 500 MPa | Khả năng chịu lực trước khi biến dạng vĩnh viễn |
| Độ bền kéo (Tensile Strength) | Min 450 – 600 MPa | Khả năng chịu lực kéo đứt tối đa |
| Độ giãn dài (Elongation) | Min 14% – 18% | Tính dẻo dai, an toàn khi có rung chấn |
| Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 1651-2:2018 | Quy chuẩn chất lượng bắt buộc tại Việt Nam |
Hệ thống gân vằn: Sắt xây dựng D14 có các gân nổi chạy dọc thân thép hình xương cá hoặc xoắn ốc, giúp tăng ma sát và độ bám dính với bê tông. Điều này đảm bảo cốt thép và bê tông làm việc như một khối, truyền lực hiệu quả và giảm nguy cơ nứt kết cấu.
Mác thép CB: Ký hiệu CB kèm số như 400, 500 thể hiện giới hạn chảy tính bằng MPa. Ví dụ, CB400V có giới hạn chảy tối thiểu 400 MPa. D14 mác CB400V hoặc CB500V thường được dùng cho công trình cao tầng, tăng khả năng chịu tải và giảm tiết diện cấu kiện.
Trọng lượng 1,21 kg/m: Đây là chỉ số quan trọng để kiểm soát chất lượng. Thép kém chất lượng thường nhẹ hơn do đường kính nhỏ hơn chuẩn. VinaSteel khuyến nghị kiểm tra cân thực tế để đảm bảo mua thép chính hãng, đủ ly, đủ ký.
Mô tả thép gân d14 và Công nghệ sản xuất
Thép gân d14 hay thép thanh vằn phi 14 là vật liệu xây dựng đường kính 14 mm, đóng vai trò xương sống trong kết cấu chịu lực. Với khả năng chịu kéo, nén và uốn vượt trội, D14 thường được dùng làm cốt thép chủ cho cột, dầm, móng băng, móng cọc trong nhà nhiều tầng, trường học, bệnh viện, cầu đường và các dự án công nghiệp.
Quy trình sản xuất hiện đại tại VinaSteel:
Tuyển chọn nguyên liệu: Quặng sắt hoặc thép phế liệu chất lượng cao, loại bỏ tạp chất để đảm bảo độ tinh khiết.
Luyện thép công nghệ cao: Nung chảy trong lò Blast Furnace hoặc EAF >1500°C, bổ sung hợp kim Mangan, Silic, Vanadi để đạt mác CB400V, CB500V.
Đúc phôi Billet liên tục: Kim loại lỏng được đúc thành phôi vuông đồng nhất, đặc chắc, không rỗ khí.
Cán nóng định hình: Phôi được cán thành đường kính 14 mm, tạo gân nổi tăng cường cơ tính.
Nhiệt luyện và làm nguội QTB: Làm nguội bằng nước áp lực cao, giữ lõi dẻo dai và tạo vỏ cứng chống rỉ tự nhiên.
Kiểm định và đóng gói: Cắt theo chiều dài 11,7 m, bó thành từng bó 2–2,5 tấn, gắn thẻ chất lượng trước khi xuất xưởng.

Phân loại thép gân d14
Thép gân d14 được phân loại theo phương pháp xử lý bề mặt thành ba nhóm chính:
Thép gân d14 Đen
- Đặc tính: Bề mặt xanh đen/ xanh xám tự nhiên, độ bền cơ học cao, gân thô giúp bám dính tốt với bê tông, giá thành kinh tế.
- Ứng dụng: Phù hợp hầu hết kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường bình thường như nhà ở, văn phòng, chung cư.
Thép gân d14 mạ kẽm điện phân
- Đặc tính: Lớp kẽm mỏng 15–20 micron, bề mặt sáng bóng, tăng thẩm mỹ và bảo vệ thép khỏi rỉ sét trong vận chuyển, lưu kho và lắp dựng.
- Ứng dụng: Dùng cho kết cấu bê tông đúc sẵn, chi tiết lộ thiên hoặc công trình yêu cầu bảo quản vật tư lâu dài.
Thép gân d14 mạ kẽm nhúng nóng
- Đặc tính: Lớp hợp kim kẽm dày ≥60 micron bám chắc vào thép, chống ăn mòn tối ưu, chịu môi trường biển, axit, hóa chất và độ ẩm cao, tuổi thọ >50 năm.
- Ứng dụng: Công trình ven biển, cầu cảng, nhà giàn DK, nhà máy xử lý nước thải, hóa chất hoặc kết cấu trong môi trường xâm thực mạnh.
VinaSteel cung cấp dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM A123, mang đến giải pháp bảo vệ lâu dài cho công trình.

Đặc điểm nổi bật của thép gân d14
Khả năng chịu tải lớn: Thép D14 chịu lực nén, kéo và uốn cao, lý tưởng cho móng nhà cao tầng, dầm lớn, cột chịu lực chính.
Độ bám bê tông tốt: Gân nổi tăng ma sát với bê tông, ngăn trượt cốt thép, phân bố ứng suất đều và giảm nứt, tăng khả năng chống thấm.
Tính dẻo dai: D14 vẫn giãn dài tối thiểu 14%, hấp thụ năng lượng khi rung chấn hoặc động đất, giảm nguy cơ sụp đổ đột ngột.
Dễ gia công: Thép dễ hàn, uốn, cắt bằng thiết bị thông dụng, thuận tiện tạo hình các chi tiết phức tạp.
Chất lượng đồng nhất: Sản xuất trên dây chuyền tự động, kích thước chính xác, trọng lượng đúng barem, giúp nghiệm thu và quản lý vật tư minh bạch.

Ứng dụng của sản phẩm thép gân d14 trong thực tế
Kết cấu móng: Sử dụng làm lưới thép lớp dưới và lớp trên cho móng bè, móng băng của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại. Thép D14 cũng là cốt thép chủ cho các loại cọc khoan nhồi đường kính vừa và nhỏ.
Cột và Dầm chịu lực: Trong các công trình nhà phố từ 4 tầng trở lên, biệt thự, văn phòng, thép gân d14 đóng vai trò là cốt dọc chịu lực chính cho hệ thống cột và dầm khung, đảm bảo sự ổn định cho toàn bộ ngôi nhà.
Hạ tầng giao thông: Sử dụng rộng rãi trong thi công cầu đường, làm cốt thép cho bản mặt cầu, dầm cầu I33, cống hộp kỹ thuật, tường chắn đất và hầm chui dân sinh.
Công trình công nghiệp: Dùng làm cốt thép cho nền nhà xưởng chịu tải trọng xe nâng lớn, bể chứa nước ngầm, silo xi măng, tháp nước và các kết cấu móng máy công nghiệp nặng.
Năng lượng: Sử dụng trong xây dựng móng trụ điện gió, trụ điện cao thế, các trạm biến áp, nơi yêu cầu vật liệu có độ bền cao và khả năng chịu tải trọng động lớn.

Hướng dẫn lắp đặt và sử dụng sản phẩm thép gân phi 14
Lưu kho và bảo quản: Thép gân d14 khi về công trường cần kê cao ≥15 cm trên đà gỗ hoặc bệ bê tông, che phủ bạt kín và phân loại theo mác, đường kính, lô sản xuất để tránh ẩm và rỉ sét.
Cắt và uốn: Dùng máy chuyên dụng để đạt kích thước bản vẽ. Gối uốn ≥4–5 lần đường kính thép, tuyệt đối không nung nóng bằng nhiệt.
Lắp dựng và buộc: Đặt thép đúng vị trí, khoảng cách thiết kế, cố định bằng dây kẽm để khung cốt thép vững chắc.
Nối chồng: D14 nối chồng dài 30–40 lần đường kính (420–560 mm), bố trí so le, không tập trung >50% thép tại một mặt cắt.
Lớp bảo vệ: Dùng con kê bê tông đảm bảo lớp bê tông bảo vệ 25–30 mm cho dầm và cột, ngăn ăn mòn và tăng khả năng chịu lửa.
An toàn thi công: Công nhân phải trang bị đầy đủ mũ cứng, găng tay, giày bảo hộ và quần áo bảo hộ để tránh tai nạn.










Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.